THỦ TỤC THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY
Bạn cần mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh? Bạn cần nâng tầm quy mô hoạt động của công ty để xúc tiến việc hoạt động kinh doanh tới thị trường mới? Nếu vì lý do đó thì việc thực hiện thủ tục mở chi nhánh công ty để mở rộng kinh doanh tới thị trường mới là điều tất yếu. Nếu cần tư vấn thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần hay thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH, vui lòng liên hệ ngay công ty TNHH M.O Việt Nam để tránh phải những rắc rối không đáng có ngay từ đầu. Dưới đây là những thông tin hữu ích về pháp lý giúp bạn mở chi nhánh công ty thành công!
Thành lập chi nhánh cần phải biết điều gì?
Người
đứng tên thành lập chi nhánh là ai?
- Giám đốc công ty, và các chức danh quản lý khác có thể kiêm nhiệm là người
đứng đầu chi nhánh, hay bất cứ người nào có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và
không vi phạm pháp luật.
Có cần khắc con dấu mới cho chi nhánh hay không?
- Cái này tùy vào nhu cầu của công ty, có thể khắc mới hoặc không khắc.
Chức năng kinh doanh của chi nhánh là gì?
- Chi nhánh được quyền kinh doanh tất cả các ngành nghề của công ty mẹ, ngoại
trừ việc phải tuân thủ thêm theo quy hoạch ngành nghề tại địa phương mà mình dự
tính đặt chi nhánh.
Chi nhánh hạch toán thuế về đâu?
Chi nhánh thì hạch toán phụ thuộc theo công ty mẹ. Hoặc có thể hạch toán độc
lập nếu chi nhánh đó đăng ký hạch toán độc lập.
Thủ tục về kê khai thuế, cần đóng bao nhiêu thuế cho chi nhánh?
Mức đóng thuế môn bài cho chi nhánh là 1,000,000 đ/năm
Chi nhánh có được phát hành hóa đơn đỏ hay không?
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc thì không được phát hành và xuất hóa đơn đỏ
Chi nhánh hạch toán độc lập thì đựơc phép đăng ký in hóa đơn và phát hành xuất
hóa đơn đỏ.
Điều kiện thành lập chi nhánh công ty
Theo quy định thành lập chi nhánh công ty theo pháp luật hiện hành: Doanh nghiệp có quyền mở rộng chi nhánh công ty trong nước và ngoài nước và được đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính. Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần phải đáp ứng những điều kiện sau:
Điều kiện thành lập chi nhánh công ty trong nước
· Có giấy phép kinh doanh được cấp theo quy định của pháp luật
· Có người đứng đầu chi nhánh. Trừ những đối tượng sau theo khoản 2 điều 18 của Luật Doanh Nghiệp 2014: Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng, cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong những doanh nghiệp nhà nước; Người chưa thành niên. Hoặc người mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự. Và tổ chức không có tư cách pháp nhân; Người đang chấp hành hình phạt tù, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Người đang chịu xử lý hành chính tại những cơ sở cai nghiện bắt buộc,….
· Trụ sở chi nhánh thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp: Không được đăng ký trụ sở Chi nhánh tại Chung cư hoặc Nhà tập thể quy định tại Luật Nhà ở và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành.
· Có chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề kinh doanh chi nhánh: Có giấy xác nhận đủ điều kiện đối với chi nhánh kinh doanh ngành nghề có điều kiện theo quy định pháp luật.
· Đặt tên cho Chi nhánh công ty: Tên chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu. Đồng thời, phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh”. Tên Chi nhánh công ty phải được gắn tại trụ sở chính của Chi nhánh.
Điều kiện thành lập chi nhánh công ty nước ngoài
Thương nhân nước ngoài được cấp giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
· Đăng ký kinh doanh được công nhận hợp pháp tại nơi doanh nghiệp hoạt động.
· Đã hoạt động không dưới 05 năm, kể từ khi thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp.
Thủ tục, hồ sơ thành lập chi nhánh đối với các loại hình doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần
· Giấy thông báo thành lập chi nhánh
· Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh của Hội đồng quản trị
· Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh
· Bản sao biên bản họp về việc lập chi nhánh của Hội đồng quản trị
· Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh
· Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác nếu chi nhánh hoạt động ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên
· Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên
· Quyết định thành lập chi nhánh công ty TNHH MTV của chủ sở hữu công ty
· Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
· Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh.
· Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18, Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT) đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH 2 thành viên trở lên
· Thông báo thành lập chi nhánh
· Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
· Biên bản họp về việc thành lập chi nhánh
· Giấy tờ cá nhân chứng thực của người đứng đầu chi nhánh
· Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh (hoặc của cá nhân khác thuộc chi nhánh)
· Giầy tờ ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục
Hồ sơ thành lập chi nhánh doanh nghiệp tư nhân
· Thông báo lập chi nhánh của doanh nghiệp tư nhân
· Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp tư nhân.
· Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề có chứng chỉ hành nghề thì cần nộp thêm bản sao chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh.
· Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
· Quyết định bằng văn bản của Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc thành lập chi nhánh.
· Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân
· Tờ khai thông tin người đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ
Các bước thành lập chi nhánh như sau:
Bước
1: Chuẩn bị giấy tờ thành lập thành lập chi nhánh
Bước 2: Chuẩn bị thông tin thành lập chi nhánh
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ thành lập chi nhánh như đã nói trên hoặc liên hệ Nam
Việt Luật để được hỗ trợ
Bước 4: Nộp hồ sơ thành lập chi nhánh tại cơ quan đăng ký kinh doanh và chờ
nhận kết quả.
Vậy sau khi thành lập chi nhánh bạn cần phải làm gì?
1. Khai báo, nộp thuế môn bài:
Mọi doanh nghiệp khi mới thành lập công ty đều có nghĩa vụ kê khai và nộp lệ phí môn bài cho cơ quan quản lý thuế. Đối với doanh nghiệp thành lập chi nhánh công ty trong cùng địa phương, cùng tỉnh thì phải nộp thuế môn bài cho chi nhánh. Đối với doanh nghiệp mở chi nhánh công ty khác tỉnh thì phải nộp thuế môn bài cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của mình.
2. Thông báo sử dụng hóa đơn cũ hoặc in lại hóa đơn mới cho cơ quan thuế
Mẫu hóa đơn cho chi nhánh mới thành lập có thể giống hoặc khác mẫu hóa đơn của trụ sở chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên doanh nghiệp phải lập và gửi thông báo phát hành hóa đơn, hóa đơn mẫu cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và kê khai thuế giá trị gia tăng riêng đối với sử dụng lại mẫu hóa đơn.
3. Mở tài khoản thanh toán cho chi nhánh
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. Thì chi nhánh cần liên hệ với Ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam. Để tiến hành mở tài khoản thanh toán cho mình.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có tài khoản ngân hàng. Chi nhánh phải thực hiện thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. Chứ không phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nữa.