thành lập công ty, dịch vụ kế toán, giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, thành lập công ty

Nợ thuế bao nhiêu thì bị cấm xuất cảnh?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh:

Điều 21. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
1. Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
a) Cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế là doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
b) Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
d) Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
...

Căn cứ khoản 5 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh:

Điều 36. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
...
5. Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
...

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không có quy định về việc cấm xuất cảnh mà chỉ đưa ra các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh.

Theo quy định trên, không quy định cụ thể số tiền nợ thuế bị cấm xuất cảnh. Trường hợp cá nhân chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì có đang nợ thuế bao nhiêu cũng sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh trong thời gian nhất định.

Nợ thuế bao nhiêu thì bị cấm xuất cảnh? Thời hạn cấm xuất cảnh đối với người nợ thuế là bao lâu?

Nợ thuế bao nhiêu thì bị cấm xuất cảnh? Thời hạn cấm xuất cảnh đối với người nợ thuế là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn cấm xuất cảnh đối với người nợ thuế là bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 38 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh:

Điều 38. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh
1. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh được quy định như sau:
a) Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự;
b) Trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh kết thúc khi người vi phạm, người có nghĩa vụ chấp hành xong bản án hoặc quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này;
c) Trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 01 năm và có thể gia hạn, mỗi lần không quá 01 năm;
d) Trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 06 tháng và có thể gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 06 tháng;
đ) Trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh được tính đến khi không còn ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
...

Như vậy, người nợ thuế sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh đến khi hoàn thành xong nghĩa vụ về thuế.

 

Tin tức liên quan: 

- Ai sẻ bị cấm xuất cảnh nếu nợ thuế?

- Bảng giá giải thể Doanh Nghiệp

- Công ty M.O Việt Nam đón nhận Top 20 Doanh nghiệp có chất lượng dịch vụ tốt nhất Khu vực phía Nam

- Ông: Phan Thanh Bình - tham gia hội nghị đối thoại của Tổng Cục Thuế 5 Tỉnh Khu vực phía Nam

Nội dung liên quan

Nợ thuế bao nhiêu thì bị cấm xuất cảnh?

Nợ thuế bao nhiêu thì bị cấm xuất cảnh?

Xem chi tiết

Xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm ở đâu?

Nhiều công ty, hộ kinh doanh thực phẩm đang lo âu về các thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. vậy xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm ở đâu?

Xem chi tiết

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động lưu ý những gì?

Khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần có những lưu ý sau đây:

Xem chi tiết

Phân biệt sự khác nhau giữa các mặt hàng không chịu thuế và mặt hàng chịu thuế 0%

Thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT là 2 khái niệm rất hay nhầm lẫn, nhất là đối với các bạn kế toán mới ra trường hoặc chưa học qua lớp kê khai thuế

Xem chi tiết

Chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên công ty cần chú ý những điều gì?

Theo quy định trước đây, hộ kinh doanh muốn chuyển đổi thành loại hình doanh nghiệp buộc phải thực hiện thủ tục giải thể hộ kinh doanh, và đồng thời thành lập doanh nghiệp chứ không thể trực tiếp chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực ngày 10/1

Xem chi tiết

call 0932615663