thành lập công ty, dịch vụ kế toán, giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, thành lập công ty

A. Căn cứ pháp lý của việc phạt chậm nộp tờ khai thuế
         Luật Quản Lý Thuế Số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019. Quy định về hạn nộp tờ khai thuế
Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được ban hành ngày 19/10/2020, có hiệu lực thi hành ngày 05/12/2020
B. Cách xác định số ngày nộp chậm tờ khai thuế
        Căn cứ vào Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019 thì thời hạn kê khai thuế, cụ thể sẽ có các mốc thời gian sau:

Căn cứ pháp lý của việc phạt chậm nộp tờ khai thuế

  • Luật Quản Lý Thuế Số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019. Quy định về hạn nộp tờ khai thuế
  • Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được ban hành ngày 19/10/2020, có hiệu lực thi hành ngày 05/12/2020

Cách xác định số ngày nộp chậm tờ khai thuế

Căn cứ vào Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019 thì thời hạn kê khai thuế, cụ thể sẽ có các mốc thời gian sau:
BÁO CÁO HẠN NỘP
TỜ KHAI THEO THÁNG THEO QUÝ THEO NĂM
Thuế Giá trị gia tăng Ngày 20 của tháng sau Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau (Ngày 30 hoặc 31)  
Thuế Thu nhập cá nhân Ngày 20 của tháng sau Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau (Ngày 30 hoặc 31)  
Thuế Thu nhập doanh nghiệp Không cần nộp tờ khai, chỉ cần tạm tính và nộp tiền thuế (nếu có)  
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Ngày 20 của tháng sau Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau (Ngày 30 hoặc 31)  
Báo cáo tài chính;
Quyết toán thuế TNDN; TNCN
    Ngày 31/03 của năm sau năm báo cáo

Căn cứ vào thời hạn nộp báo cáo thuế nêu trên, số ngày chậm nộp (nộp trễ) tờ khai thuế sẽ được tính từ ngày tiếp theo của hạn chót nộp hồ sơ khai thuế

Mức xử phạt hành vi chậm nộp (nộp trễ) tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN

Căn cứ vào điều 13, nghị định số 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có hiệu lực thi hành ngày 05 tháng 12 năm 2020. Các mức phạt về việc chậm nộp tờ khai sẽ được quy định cụ thể như sau:
MỨC PHẠT SỐ NGÀY CHẬM NỘP - HÀNH VI
Phạt cảnh cáo Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ
Phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày (khi không có tình tiết giảm nhẹ) 
Phạt tiền từ 5.000.000 đến 8.000.000 đồng Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phạt tiền từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
 

Lưu ý: trên đây chỉ liệt kê mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN. Nếu việc chậm nộp các loại tờ khai dẫn đến việc chậm nộp TIỀN THUẾ, thì số tiền phạt phát sinh về việc chậm nộp tiền thuế sẽ được tính theo công thức sau:
Tiền phạt chậm nộp tiền thuế số tiền thuế phải nộp  x  số ngày nộp chậm x 0.03%/ngày nộp chậm

Mức xử phạt hành chính khi nộp chậm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Hóa đơn là loại hồ sơ, tài liệu rất quan trọng của doanh nghiệp. Việc gởi báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo định kỳ để cơ quan thuế kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của doanh nghiệp là trách nhiệm của các tổ chức khi ra kinh doanh. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cũng sẽ được căn cứ như trên. Nhưng mức phạt chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn sẽ cao hơn so với mức phạt chậm tờ các loại tờ khai thuế như: GTGT, TNCN, TNDN. Căn cứ vào điều 29 , nghị định số 125/2020/NĐ-CP thì mức phạt về việc chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng/quý sẽ được quy định cụ thể như sau:

MỨC PHẠT SỐ NGÀY NỘP CHẬM - HÀNH VI
Phạt cảnh cáo Đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ
Phạt tiền từ 1.000.000 đến 3.000.000 đồng a) Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt.
Phạt tiền từ 2.000.000 đến 4.000.000 đồng Đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
Phạt tiền từ 4.000.000 đến 8.000.000 đồng Với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
Phạt tiền từ 5.000.000 đến 15.000.000 đồng a) Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;
b) Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định.
 

Cách tính mức phạt tiền trong khung phạt khi nộp trễ tờ khai thuế

Căn cứ vào điểm d, khoản 4, điều 7, Nghị định số 125/2020/NĐ-CP thì mức phạt tiền đối với hành vi nộp chậm tờ khai thuế sẽ được tính là mức phạt trung bình của khung phạt tiền đã được dịch vụ kế toán Song Kim liệt kê bên trên (áp dụng đối với hành vi vi phạm không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ)

Xử phạt hành chính về hành vi nộp chậm nhiều tờ khai thuế

Theo khoản b, c khoản 3, điều 5 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP có quy định:
“b) Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều kỳ tính thuế nhưng cùng một sắc thuế thì chỉ bị xử phạt về một hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện theo quy định tại Nghị định này và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần.
c) Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế chậm nộp nhiều thông báo, báo cáo cùng loại về hóa đơn thì người nộp thuế bị xử phạt về một hành vi chậm nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện quy định tại Nghị định này và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần;”
Như vậy, có thể hiểu, nếu doanh nghiệp của bạn để xảy ra việc chậm nộp tờ khai thuế của cùng 1 sắc thuế nhưng đã tiến hành nộp lại tất cả các tờ khai cùng 1 thời điểm (cùng 1 ngày), thì mức xử phạt chỉ tính trên 1 tờ khai nộp trễ nhất (có mức xử phạt cao nhất) + tình tiết tăng nặng.

Mức phạt tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Căn cứ và khoản 1, điều 42 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP thì mức phạt tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn sẽ được tính theo công thức sau:
Số tiền phạt chậm nộp = số tiền phạt vi phạm hành chính x 0.05%/ngày x số ngày chậm nộp
(*): Số ngày chậm nộp được tính từ ngày cơ quan thuế ra quyết định xử phạt về hành vi chậm nộp tờ khai thuế.
Trên đây là các mức phạt nộp chậm tờ khai thuế (GTGT, TNCN, TNDN) và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào khác về việc xử phạt hành chính về việc chậm nộp tờ khai

Trân trọng kính chào!

Mọi chi tiết xin liên hệ:  PHÒNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP - M.O VIỆT NAM

HOTLINE: 02866768293



Nội dung liên quan

Nghị định 94/2023/NĐ-CP chính thức giảm 2% thuế GTGT 2024 đến hết ngày 30/6/2024? Hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT 2024?

Nghị định 94/2023/NĐ-CP chính thức giảm 2% thuế GTGT 2024 đến hết ngày 30/6/2024? Hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT 2024 là gì?

Xem chi tiết

Quy định mới nhất về thuế GTGT, TNCN đối với Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Một số nội dung nổi bật tại Thông tư về thuế GTGT, thuế TNCN với hộ, cá nhân kinh doanh

Xem chi tiết

Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 của Chính Phủ về Luật đăng ký Doanh Nghiệp

Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 của Chính Phủ về Luật đăng ký Doanh Nghiệp

Xem chi tiết

Hướng dẫn kê khai thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trực tiếp khai thuế năm 2022

Hộ kinh doanh có cần kê khai thuế không? Thời hạn nộp tờ khai thuế và nộp thuế của hộ kinh doanh là khi nào? Hãy cùng M.O BSD tìm hiểu nhé!

Xem chi tiết

call 0932615663