BÁO CÁO | HẠN NỘP | ||
TỜ KHAI | THEO THÁNG | THEO QUÝ | THEO NĂM |
Thuế Giá trị gia tăng | Ngày 20 của tháng sau | Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau (Ngày 30 hoặc 31) | |
Thuế Thu nhập cá nhân | Ngày 20 của tháng sau | Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau (Ngày 30 hoặc 31) | |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp | Không cần nộp tờ khai, chỉ cần tạm tính và nộp tiền thuế (nếu có) | ||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn | Ngày 20 của tháng sau | Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau (Ngày 30 hoặc 31) | |
Báo cáo tài chính; Quyết toán thuế TNDN; TNCN |
Ngày 31/03 của năm sau năm báo cáo |
MỨC PHẠT | SỐ NGÀY CHẬM NỘP - HÀNH VI |
Phạt cảnh cáo | Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng | Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày (khi không có tình tiết giảm nhẹ) |
Phạt tiền từ 5.000.000 đến 8.000.000 đồng | Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày |
Phạt tiền từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng |
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày; b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. |
Phạt tiền từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng |
Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế. Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này. |
MỨC PHẠT | SỐ NGÀY NỘP CHẬM - HÀNH VI |
Phạt cảnh cáo | Đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt tiền từ 1.000.000 đến 3.000.000 đồng |
a) Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; b) Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt. |
Phạt tiền từ 2.000.000 đến 4.000.000 đồng | Đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. |
Phạt tiền từ 4.000.000 đến 8.000.000 đồng | Với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. |
Phạt tiền từ 5.000.000 đến 15.000.000 đồng |
a) Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định; b) Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định. |
Trân trọng kính chào!
Mọi chi tiết xin liên hệ: PHÒNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP - M.O VIỆT NAM
HOTLINE: 02866768293