thành lập công ty, dịch vụ kế toán, giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, thành lập công ty

-Trình tự thực hiện:

Bước 1: Hộ kinh doanh sản xuất thực phẩm (bao gồm tiểu thương kinh doanh thực phẩm tại chợ) chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.

▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.

Bước 4:Hộ kinh doanh sản xuất thực phẩm (bao gồm tiểu thương kinh doanh thực phẩm tại chợ) căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.

-Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện

-Thành phần, số lượng hồ sơ: (Điều 3 - Thông tư 29/2012/TT-BCT)

a. Thành phần hồ sơ bao gồm

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 1 - Mẫu 1a - Thông tư 29/2012/TT-BCT);

2. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

3. Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh thực phẩm (Phụ lục 2 - Mẫu 2a-Thông tư 29/2012/TT-BCT);

4. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;

5. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp Quận, Huyện trở lên cấp theo quy định.

Trường hợp kết quả thẩm định lần 01 không đạt, trong thời gian 03 tháng, đơn vị phải tiến hành khắc phục theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Quận, Huyện và nộp báo cáo kết quả khắc phục theo mẫu (Phụ lục 6-Thông tư 29/TT-BCT, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện sẽ thẩm định lại lần 02 và giải quyết hồ sơ theo quy trình.

a. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

-Thời hạn giải quyết: (Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 và Khoản 1, Điều 5-Thông tư 29/2012/TT-BCT): Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

-Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh sản xuất thực phẩm (bao gồm tiểu thương kinh doanh tại chợ)

-Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện

-Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 8-Thông tư 29/2012/TT-BCT) hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận

-Lệ phí (Thông tư số 149/2013/TT-BCT):

▪ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toànthực phẩm: 500.000đồng/lần/cơ sở;

▪ Phí thẩm định: 1000.000đồng/lần thẩm định/cơ sở.

▪ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 150.000đồng/lần cấp

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

▪ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 1-Mẫu 1a-Thông tư 29/2012/TT-BCT);

▪ Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ kinh doanh thực phẩm (Phụ lục 3 - Mẫu 2a-Thông tư 29/2012/TT-BCT);

▪ Báo cáo kết quả khắc phục (Phụ lục 6 - Thông tư 29/2012/TT-BCT);

▪ Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 8 - Thông tư 29/2012/TT - BCT)

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có

-Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;

- Thông tư số 149/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm;

- Công văn số 2796/BCT-KHCN ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương về cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện An toàn thực phẩm trong kinh doanh tại chợ.

Nội dung liên quan

Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài Chính hướng dẫn nghị định 100/2016/NĐ-CP, Luật 106/2016/QH13, bổ sung Thông tư 219, Thông tư 156, TT78, TT98 về thuế GTGT và quản lý thuế

Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài Chính hướng dẫn nghị định 100/2016/NĐ-CP, Luật 106/2016/QH13, bổ sung Thông tư 219, Thông tư 156, TT78, TT98 về thuế GTGT và quản lý thuế

Xem chi tiết

Thông tư 93/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính

Từ ngày 5/11/2017, doanh nghiệp không phải nộp Mẫu 06/GTGT để đăng ký và chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT. Đây là một trong những điểm mới của Thông tư số 93/2017/TT-BTC ngày 19/9/2017 của Bộ Tài chính.

Xem chi tiết

Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 thay thế Quyết định 48

Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 thay thế Quyết định 48

Xem chi tiết

call 0932615663